CHI TIẾT SẢN PHẨM
I. TỔNG QUAN.
Điều chỉnh nhiệt độ chính xác là rất quan trọng trong việc đạt được đầy đủ lợi ích thần kinh ở những người sống sót sau ngừng tim. Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng thân nhiệt nhẹ là có lợi, trong khi hạ thân nhiệt sâu không có thêm lợi ích khi so sánh với hạ thân nhiệt nhẹ. Hơn nữa, sự chậm trễ trong làm mát làm giảm những lợi ích đạt được với thân nhiệt nhẹ. điều trị hạn thân nhiệt (TH: therapeutic hypothermia) tối ưu bao gồm làm lạnh nhanh, quản lý nhiệt độ chính xác trong giai đoạn duy trì, và làm ấm kiểm soát. Tuy nhiên, kiểm soát nhiệt độ là không dễ dàng để đạt được bằng các phương pháp thông thường. Kiểm soát nhiệt độ không đủ là phổ biến và được kết hợp với những kết quả thấp.
Hệ thống quản lý nhiệt độ nội mạch đã được chứng minh là sự lựa chọn tốt nhất hiện có và đang được sử dụng thành công để đạt được nhiệt độ cơ thể mục tiêu trong phạm vi hẹp nên trong phương pháp hạ thân nhiệt điều trị (TH) . Phương pháp làm lạnh nội mạch là vượt trội so với các phương pháp làm lạnh bề mặt truyền thống là chậm và không chính xác trong quản lý nhiệt độ. Trong một nghiên cứu, làm mát mạch đạt được nhiệt độ mục tiêu 100% bệnh nhân.
II. CHI TIẾT
Model: THERMOGARD XP
Hãng sản xuất: Zoll
Năm sản xuất: 2016
Xuất xứ: Mỹ
-Thiết bị sử dụng phương pháp làm lạnh nội mạch thông qua các Catheter đặt vào tĩnh mạch trung tâm ( IVTM- Intravascular Temperature Management )
-Ống thông làm lạnh nội mạch sử dụng trong điều trị hạ thân nhiệt: Các Thermogard của endovascular Ống làm mát và Thermogard XP® Hệ thống quản lý nhiệt độ
-Ống thông làm lạnh trong TH: loại Hydrophilic với heparin
III. CÁC GIAI ĐOẠN HẠ THÂN NHIỆT ĐIỀU TRỊ (TH)
Các giao thức TH được phân chia thành ba giai đoạn:
1) giai đoạn cảm ứng, trong đó bao gồm làm mát ban đầu của nhiệt độ cốt lõi của cơ thể;
2) giai đoạn bảo trì, trong đó có việc duy trì nhiệt độ cơ thể trong vòng 12 đến 24 giờ;
3) giai đoạn làm ấm, trong đó bao gồm làm ấm dần đến nhiệt độ cơ thể.
IV: ƯU ĐIỂM HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHIỆT ĐỘ NỘI MẠCH (IVTM)
Những lợi thế kỹ thuật của một hệ thống IVTM bao gồm kiểm soát chính xác nhiệt độ, giảm thời gian cho con bú, và sẵn sàng ngay lập tức truy cập lumen ba. ống thông làm mát hỗ trợ chức năng ống thông tĩnh mạch trung tâm tiêu chuẩn; do đó, không có nhu cầu để đặt một đường tĩnh mạch trung ương bổ sung, tiết kiệm thời gian rất quan trọng trong các đơn vị chăm sóc đặc biệt.
V: ỨNG DỤNG HỆ THỐNG IVTM
Ứng dụng lâm sàng: Quản lý nhiệt độ nội mạch Zoll đã được sử dụng:
Làm lạnh
- Kiểm soát sốt trong thần kinh/ phẫu thuật ICU
- Hạ thân nhiệt điều trị sau khi ngừng tim
- Quản lý ICP (Tăng áp lực nội sọ)
- Hạ thân nhiệt điều trị cho chấn thương não và đột quỵ
- Suy gan cấp tính
- Đột qụy
- Tổn thương tủy sống
- Phẫu thuật cột sống
- Adjunct with hemicraniectomy
- Tình trạng động kinh
Làm ấm
- Nạn nhân chấn thương
- Hạ thân nhiệt do tai nạn
- Phẫu thuật bỏng và chăm sóc đặc biệt
- Phẫu thuật tim
+ OPCAB (off-bơm bắc cầu động mạch vành)
+ Bơm Post-bypass (phòng ngừa sau khi thả) - LVAD (tâm thất trái thiết bị hỗ trợ)
- Ghép
- Phẫu thuật chứng phình động mạch ngực
- Duy trì các cơ quan tài trợ hữu hiệu cho việc cấy ghép
VI: KÍCH THƯỚC- NGUỒN ĐIỆN
- Kích thước
+ Chiều cao:45”(114 cm)
+ Chiều rộng:17”(43 cm)
+ Chiều sâu:30”(76 cm)
+ Trọng lượng: 115 lbs (52 kg)
Nguồn điện:
+ 100-120VAC, 50/60Hz,5A